Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe, Quý khách vui lòng click vào mục bên dưới để thực hiện cuộc gọi:
các phiên bản honda city
- Honda CITY G
- Giá:529,000,000VNĐ
- Honda CITY L
- Giá:569,000,000VNĐ
- Honda CITY RS
- Giá:599,000,000VNĐ
Luôn có giá đặc biệt khi liên hệ trực tiếp
HOTLINE: 1800.6569

màu xe
đánh giá tổng quan honda city
NGOẠI THẤT XE HONDA CITY 2021
Về tổng thể, Honda City thế hệ mới đã có sự thay đổi về kích thước tổng thể, lần lượt là 4.553 x 1.748 x 1.467 mm (D x R x C). Với chiều rộng và dài tăng lên lần lượt là 54 mm, 113 mm, đồng thời trọng tâm xe được hạ thấp 10 mm, ngoại hình của Honda City 2021 dường như đem lại cho người xem cảm giác lớn hơn hẳn so với các đối thủ trong cùng phân khúc.
Đặc biệt, phiên bản RS không chỉ mang đến một diện mạo thể thao mà còn thể hiện cả sự cao cấp nhờ sở hữu các trang bị và thiết kế ngoại nội thất riêng biệt. Có thể nói, nó trông giống như là một phiên bản thu nhỏ của đàn anh Honda Accord.
Ở phần đầu xe, City 2021 vẫn áp dụng ngôn ngữ thiết kế hình cánh chim độc đáo mà Honda đã thể hiện trên các dòng sản phẩm mới gần đây. Đáng chú ý, phiên bản City RS mới càng trở nên nổi bật hơn với cụm đèn trước Full LED hiện đại, đèn sương mù LED, bộ lưới tản nhiệt dạng tổ ong và thanh nan to bản được sơn đen cùng logo RS màu đỏ dập nổi đầy cá tính.
Tương tự như cách Honda đã làm với mẫu Civic RS, phía dưới cản trước của City 2021 bản RS cũng sử dụng kiểu nhựa giả carbon, đồng thời hốc đèn sương mù còn được tạo hình bằng các cánh khuếch tán, tạo sự khác biệt rõ rệt so với 2 phiên bản G và L cũng góp phần mang đến bầu không khí thể thao mạnh mẽ cho chiếc xe.
Nhìn từ hai bên, các đường nét dập nổi trên Honda City 2021 không còn rời rạc như mẫu xe thế hệ cũ mà thay vào đó là một đường gân nổi xuyên suốt từ phần đèn trước cho tới đèn sau. Cách thể hiện đường gân này cũng ở vị trí cao hơn và tay nắm cửa được đẩy xuống phía dưới, giúp cho chiếc xe trông vững chãi và nổi bật hơn.
Ngoài ra, các điểm nhấn thiết kế mang đến sự khác biệt hoàn toàn so với mẫu xe thế hệ cũ còn đến từ bộ gương chiếu hậu bên đã được dịch chuyển từ trụ A xuống vị trí cửa xe, bộ la-zăng hợp kìm kiểu dáng mới. Phiên bản City RS 2021 được trang bị bộ la-zăng 5 chấu kép 16 inch sang trọng với 2 tông màu tương phản và gương chiếu hậu sơn đen bóng tiêu chuẩn.
Thiết kế đuôi xe của Honda City 2021 RS thể hiện tính thẩm mỹ cao, ăn nhập với phong cách thể thao và nhấn mạnh cách tạo hình thấp, rộng của chiếc xe mới. Cản sau được thiết kế lại vững chãi hơn, tăng thêm vẻ trẻ trung và cá tính cho đuôi xe.
Cụm đèn hậu được tạo hình dạng 3D với dải LED uốn lượng có tính nhận diện cao. Thậm chí, nhiều người còn ví von phong cách thiết kế đèn hậu mới trên Honda City 2021 chẳng hề thua kém những chiếc xe hạng sang. Ở phiên bản RS, Honda City 2021 sẽ có thêm trang bị cánh lướt gió đen bóng, ăng ten đen bóng, logo RS và tấm khuếch lưu giả các-bon ở phần cản sau.
NỘI THẤT XE HONDA CITY – THỂ THAO, CÁ TÍNH
Không chỉ gây ấn tượng bởi vẻ ngoài thể thao, cá tính, Honda City mới còn mang lại cho khách hàng một trải nghiệm tuyệt vời với không gian rộng rãi, tinh tế cùng những trang bị hàng đầu phân khúc.
Là một mẫu xe thế hệ hoàn toàn mới, chính vì vậy nội thất của Honda City 2021 cũng đã được thiết kế mới toàn bộ, gọn gàng, hiện đại và thân thiện với người dùng so với người tiền nhiệm. Bảng điều khiển trung tâm được trang bị màn hình giải trí cỡ lớn, hệ thống điều hoà quay về với các núm xoay truyền thống mang lại sự tiện dụng tối đa cho người dùng.
Đặc biệt, cách thiết kế cửa gió điều hoà hình đa giác dạng đứng với chi tiết mạ bạc bao quanh của Honda City 2020 còn dễ khiến người xem liên tưởng đến phong cách nội thất của chiếc Porsche Cayenne.
Màu sắc nội thất xe Honda City được sử dụng tông màu đen chủ đạo để gia tăng sự sang trọng và lịch lãm cho không gian bên trong của chiếc xe mới này.
KHÔNG GIAN
Nhờ sử dụng khung gầm mới, Honda City 2021 đã có kích thước dài, rộng hơn đáng kể, góp phần tạo ra một không gian nội thất có thể nói là rộng rãi nhất phân khúc. Bên cạnh đó, bằng việc điều chỉnh lại thiết kế của hàng ghế trước và khoang để chân hàng ghế sau cũng mang lại không gian thoải mái và tầm nhìn thoáng đãng hơn cho hành khách ngồi sau.
Ghế ngồi của Honda City 2021 có 2 sự lựa chọn là Nỉ và Da. Trong đó phiên bản City RS sẽ là sự kết hợp của Da, da lộn và nỉ cũng các đường chỉ đỏ điểm xuyết trang trí ở nhiều khu vực bên trong xe giúp cho nội thất của phiên bản này thêm phần thể thao và cao cấp. Hàng ghế trước vẫn sẽ chỉ là chỉnh tay 6 hướng cho người lái và 4 hướng cho hành khách phía bên.
Nhằm mang lại sự tiện nghi tối đa cho khách hàng, City mới tích hợp nhiều không gian chứa đồ cho hành khách như bệ tì tay trung tâm tích hợp ngăn chứa đồ ở hàng ghế trước (RS, L), hộc đựng chai nước (G), ngăn đựng tài liệu phía sau ghế lái và bệ tì tay tích hợp hộc đựng cốc ở hàng ghế sau (RS).
Khoang hành lý của Honda City 2021 có dung tích 536 lít nhưng ở thế hệ mới này, người dùng sẽ không thể linh hoạt gia tăng thêm không gian chở đồ do lưng ghế đã được thiết kế cố định.
TRANG BỊ TIỆN NGHI
Đến thế hệ thứ 5, Honda City đã được nâng cấp đáng kể về mặt tiện nghi, điển hình là màn hình cảm ứng trung tâm đã có giao diện hiện đại hơn, kích thước tăng từ 6,8 lên 8 inch, kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay và Android Auto.
Hệ thống điều hòa tự động 1 vùng cho phép làm mát nhanh chóng thông qua nút bấm “MAX COOL”, 5 cổng sạc cho người dùng và chức năng khởi động xe từ xa đặc biệt hữu ích trong những ngày thời tiết nắng nóng
Bảng đồng hồ của Honda City 2021 cũng quay về thiết kế truyền thống với đồng hồ vận tốc và vòng tua máy đối xứng, ngăn giữa bằng một màn hình đơn sắc nho nhỏ hiển thị thông tin vận hành của xe. Và với phiên bản RS, bảng đồng hồ của Honda City mới sẽ sử dụng các đường viền đỏ làm điểm nhấn chủ đạo.
Vô-lăng của Honda City thế hệ mới được bê nguyên từ mẫu Accord sang. Các nút bấm tích hợp trên vô-lăng cũng được thiết kế mới hoàn toàn và được sắp xếp khoa học để tạo sự thuận tiện nhất có thể cho người lái.
Bên cạnh đó, những trang bị vốn đã có trước đó như nút bấm khởi động, kiểm soát hành trình, hệ thống âm thanh 4-8 loa, gương chiếu hậu chỉnh điện gập điện, chìa khoá thông minh, cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau,… cũng vẫn sẽ có mặt trên Honda City 2021 (L, RS).
ĐỘNG CƠ VÀ TRẢI NGHIỆM VẬN HÀNH
Honda City 2021 sử dụng động cơ hút khí nạp tự nhiên I-4 1.5L i-VTEC nhưng động cơ 1.5L trên City mới đã chuyển từ dạng SOHC sang DOHC, công suất được cải thiện thêm 1 mã lực, lên mức 119 mã lực, mô-men xoắn không đổi 145 Nm. Động cơ này tiếp tục kết hợp cùng hộp số tự động vô cấp CVT cũng đã được Honda tinh chỉnh lại.
Ấn tượng đầu tiên về Honda City mới chính là vô-lăng trợ lực điện cho cảm giác cầm nắm và khả năng chuyển hướng chính xác.
Tiếp đó là khả năng quan sát trên Honda City 2021 cũng được đánh giá cao nhờ tầm nhìn của người lái được cải thiện đáng kể nhờ việc thay đổi vị trí gương chiếu hậu, giảm đi điểm mù tại cột A.
Hệ thống treo của Honda City 2021 được thiết lập nhằm cung cấp cho người ngồi trong xe sự thoải mái nhưng vẫn đảm bảo được sự chắc chắn
Với bài trải nghiệm tăng tốc, Honda City 2021 là chiếc xe đem lại sự phấn khích nhất trong phân khúc bởi nó không chỉ tăng tốc nhanh mà còn rất mượt mà, êm ái.
Phiên bản RS còn được trang bị lẫy chuyển số sau vô-lăng mang lại cảm giác rất thú vị cho khách hàng khi cầm lái.
TRANG BỊ AN TOÀN NỔI BẬT
Nhằm giảm bớt căng thẳng cho người điều khiển, đặc biệt khi tình hình giao thông ngày càng phức tạp, City mới được trang bị các tính năng an toàn chủ động và bị động tiên tiến như:
- Hệ thống chống bó phanh ABS
- Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Hệ thống ổn định thân xe VSA
- Hệ thống kiểm soát hành trình Cruiser Control
- Camera lùi 3 góc nhìn
- Khóa cửa tự động
- 4-6 túi khí
Honda City thế hệ mới vinh dự được đánh giá đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP (Chương trình đánh giá xe mới Đông Nam Á). Những tính năng an toàn này chắc chắn sẽ giúp chủ sở hữu Honda City mới luôn yên tâm cầm lái để chinh phục mọi cung đường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
ĐỘNG CƠ/ HỘP SỐ |
City G
|
City L
|
City RS
|
---|---|---|---|
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xi lanh(cm3) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 119 (89kW)/6.600 | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00).
Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chứng nhận Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. |
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 5,68 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 7,29 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,73 |
KÍCH THƯỚC/TRỌNG LƯỢNG | |||
---|---|---|---|
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.553 x 1.748 x 1.467 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.495/1.483 | ||
Cỡ lốp | 185/60R15 | 185/55R16 | |
La-zăng | Hợp kim/15 inch | Hợp kim/16 inch | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (toàn thân) (m) | 5 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.117 | 1.124 | 1.134 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.580 |
HỆ THỐNG TREO | |||
---|---|---|---|
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Giằng xoắn | ||
HỆ THỐNG PHANH | |||
Phanh trước | Phanh đĩa | ||
Phanh sau | Phanh tang trống | ||
HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN HÀNH | |||
Trợ lực lái điện (EPS) | Có | Có | Có |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | Có | Có |
Ga tự động (Cruise control) | Không | Có | Có |
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | Có | Có |
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | Có | Có |
Chế độ lái thể thao | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Không | Không | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
NGOẠI THẤT | |||
---|---|---|---|
Cụm đèn trước | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen projector | Halogen projector | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | Không | Không | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái |
Tay nắm cửa mạ Chrome | Không | Có | Không |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập |
NỘI THẤT | |||
---|---|---|---|
KHÔNG GIAN | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog | Analog | Analog |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Da, Da lộn, Nỉ |
Ghế lái chỉnh 6 hướng | Có | Có | Có |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Không | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Không | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | Có | Có |
TAY LÁI | |||
---|---|---|---|
Chất liệu | Urethane | Da | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Tích hợp nút chỉnh hệ thống âm thanh | Có | Có | Có |
TRANG BỊ TIỆN NGHI | |||
Tiện nghi cao cấp | |||
Chế độ khởi động từ xa | Không | Không | Có |
Chìa khóa thông minh | Không | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | Có |
Kết nối và giải trí | |||
Màn hình | Cảm ứng 8″ | Cảm ứng 8″ | Cảm ứng 8″ |
Kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | Có | Có |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Kết nối USB | Có | Có | Có |
Đài AM/FM | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 Loa | 4 Loa | 8 Loa |
Nguồn sạc | 3 | 3 | 5 |
Tiện nghi khác | |||
Hệ thống điều hoà tự động | Chỉnh cơ | 1 Vùng | 1 Vùng |
Cửa gió điều hoà hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Đèn cốp | Có | Có | Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái + Ghế phụ |
AN TOÀN | |||
---|---|---|---|
CHỦ ĐỘNG | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | 3 góc quay | 3 góc quay |
Chức năng khoá cửa tự động | Có | Có | Có |
BỊ ĐỘNG | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | Có | Có |
AN NINH | |||
Chìa khóa được mã khóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có | Có |
Reviews
There are no reviews yet.